Ý nghĩa tên Thảo Nguyên, luận giải tính cách vận mệnh người tên Thảo Nguyên

Thứ Tư, 12/08/2020 - 305

Ý nghĩa tên Thảo Nguyên là gì ? cùng luận giải về tính cách, vận mệnh người có tên Thảo Nguyên. Cùng ibongda24h.com tìm hiểu ý nghĩa chi tiết tên gọi này. 

Ý nghĩa tên Thảo Nguyên

1. Thiên cách:

Khi đặt tên cho con xét tới Thiên Cách chính là đại diện cho cha mẹ, bề trên, sự nghiệp và danh sự. Nó còn ám chỉ khí chất con người. Thiên Cách cũng đại diện cho thời niên thiếu.
Thiên cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Gái (0) + 1 = 1
Thuộc hành: Dương Mộc
Đây là quẻ Đại Cát : Con số cơ bản trong trăm ngàn sự việc, sự kiết tường rất lớn. Giữ được số này là được phú quý, phồn vinh, phát đạt, thành công lớn, sống lâu. (điểm: 20/20)

Ý nghĩa tên Thảo Nguyên

Ý nghĩa tên Thảo Nguyên

2. Nhân cách:

Nhân cách chính là Chủ Vận là trung tâm của họ và tên. Vận mệnh cả đời người sẽ do Nhân Cách chi phối, nó đại diện cho nhận thức, quan niệm nhân sinh. Cũng giống như mệnh chủ trong mệnh lý. Nhân cách còn là hạt nhân biểu thị cát hung trong tên họ.

Nếu đứng đơn độc, Nhân cách còn ám chỉ tính cách của người đó. Trong Tính Danh học, Nhân cách đóng vai trò là chủ vận.

Nhân cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Gái(0) + Thảo(4) = 4
Thuộc hành: Âm Hoả
Quẻ này là quẻ ĐẠI HUNG: Tướng hung, mọi sự suy vi bại hoại, chết chóc. Mọi việc đều không như ý, suốt đời ảm đạm, không trọn vẹn, bệnh hoạn, tai hoạ liên tiếp. Nếu nhẫn nại , biết phục thiện, kiên nhẫn mới cải biến được vận mệnh. (điểm: 0/30)

3. Địa cách:

Địa cách còn gọi là “Tiền Vận”(trước 30 tuổi) đại diện cho bề dưới, vợ con, và thuộc hạ, người nhỏ hơn mình, nền móng của người mang tên đó. Về mặt thời gian trong cuộc đời, Địa cách biểu thị ý nghĩa cát hung (xấu tốt trước 30 tuổi) của tiền vận.
Địa cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Thảo(4) + Nguyên(4) = 8
Thuộc hành: Âm Kim
Quẻ này là quẻ BÁN CÁT BÁN HUNG: Trời cho ý kiên cường, giải trừ được hoạn nạn, có khí phách nghiền nát kẻ thù mà nên việc. Chỉ vì lòng quá lo được, mất sẽ có ngàybị gãy đổ, đưa đến phá vận. (điểm: 10/20)

4. Ngoại cách:

Ngoại cách chỉ thế giới bên ngoài, bạn bè, người ngoài xã hội, những người bằng vai phải lứa, quan hệ xã giao. Vì mức độ quan trọng của quan hệ giao tiếp ngoài xã hội nên Ngoại cách được coi là “Phó vận” nó có thể xem phúc đức dày hay mỏng.
Ngoại cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Nguyên(4) + 1 = 5
Thuộc hành: Dương Thổ
Quẻ này là quẻ ĐẠI CÁT: Âm dương hòn hợp, cả nhà hoà thuận, giàu sang, sức khoẻ tốt, được phúc lộc, sống lâu, đây là vận cách phú quý vinh hoa. (điểm: 10/10)

5. Tổng cách:

Tổng cách thu nạp ý nghĩa của Thiên cách, Nhân cách, Địa cách nên đại diện tổng hợp chung cả cuộc đời của người đó đồng thời qua đó cũng có thể hiểu được hậu vận tốt xấu của bạn từ trung niên trở về sau
Tổng cách của bạn được tính bằng tổng số nét là Gái(0) + Thảo(4) + Nguyên(4) = 8
Thuộc hành : Âm Kim
Quẻ này là quẻ BÁN CÁT BÁN HUNG: Trời cho ý kiên cường, giải trừ được hoạn nạn, có khí phách nghiền nát kẻ thù mà nên việc. Chỉ vì lòng quá lo được, mất sẽ có ngày bị gãy đổ, đưa đến phá vận. (điểm: 10/20)

Ý nghĩa tên Thảo Nguyên

Ý nghĩa tên Thảo Nguyên

C. Mối quan hệ giữa các cách:

Quan hệ giữa “Nhân cách – Thiên cách” sự bố trí giữa thiên cách và nhân cách gọi là vận thành công của bạn là: Hoả – Mộc Quẻ này là quẻ Kiết: Được cấp trên chiếu cố, mọi điều thuận lợi thành công

Quan hệ giữa “Nhân cách – Địa cách” sự bố trí giữa địa cách và nhân cách gọi là vận cơ sở Hoả – Kim Quẻ này là quẻ Hung: Thấy là yên ổn, nhưng bên trong thật sự chẳng phải vậy. Gia đình và bộ hạ có sự tranh chấp, sẽ mất của, khó được yên

Quan hệ giữa “Nhân cách – Ngoại cách” gọi là vận xã giao: Hoả – Thổ Quẻ này là quẻ Kiết: Coó nhiều nỗ lực, tiêu cực, thiếu tính quyết đoán, được xac hội ban ơn, tính buông trôi mạnh, dễ dàng tiếp cận ý người khác, có thể thành công phát đạt

Sự phối hợp tam tài (ngũ hành số): Thiên – Nhân – Địa: Vận mệnh của phối trí tam tài: Mộc – Hoả – Kim Quẻ này là quẻ Hung: Tuy có thành công thuận lợi nhất thời, đáng tiết cơ sở bất ổn, khiến gia đình gặp biến cố, nên sự nghiệp không lên, quá nhọc sức, dễ bị suy nhược thần kinh, bệnh ngoài da